Barem Thép Ống

Barem Thép Ống

Barem Thép Ống
Barem Thép Ống

Tổng chiều dài ống thép cần dùng
Loại ống (phi ống hay đường kính ống)
Bề dày ống
Sau khi có đầy đủ các số liệu như trên, ta có thể tính trọng lượng Barem thép ống dựa vào công thức dưới đây:

Trọng lượng thép ống(kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x {Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).
Ví dụ: Trọng lượng của ống thép loại 273,1 mm, bề dày 6.35mm và tổng dài 12m được tính như sau: 0.003141 * 6.35 * (273.1 – 6.35) * 7.85 * 12= 501.184 kg/12m

Ngoài ra, những công trình sử dụng thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật thì trọng lượng thép được tính theo công thức sau:

Barem Thép ỐngTrọng lượng thép hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).
Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp vuông có độ dày 6.35mm, cạnh 301mm và chiều dài 12m là: [4*6.35*301 – 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 705.003 kg/12m

Trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).
Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp chữ nhật có độ dày 6.35mm, cạnh 1 là 301mm, cạnh 2 là 271mm và chiều dài 12m là: [2*6.35*(301+273)- 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 671.506 kg/12m

Mỗi loại ống/hộp thép mạ kẽm có 1 công thức tính khác nhau
Mỗi loại ống/hộp thép mạ kẽm có 1 công thức tính khác nhau

Xuất xứ vật liệu: Formosa, Nga, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật, Nam Phi. Nhật Bản
Tiêu chuẩn: Nhật Bản: JISG 3466 – 2010, Mỹ ASTM A500/A500M – 10a.

Kích thước: từ 10x10mm -> 200x200mm.
Độ dày thành ống: từ 0.7mm -> 7.11mm.
Chiều dài: Theo yêu cầu của khách hàng.

Ứng dụng: Làm nội ngoại thất, Ống đi dây, Chế tạo cơ khí,…
Giá cả: Theo thời điểm.

Báo giá chi tiết ống thép tròn phụ thuộc vào các thông số trên, do đó, doanh nghiệp hãy liên hệ để được tư vấn tốt nhất.

  • Email : nguyenchungcp190@gmail.com
  • SDT: 0853.06.47.47
  • Zalo : 0853064747
  • Email : nguyenchungcp190@gmail.com
  • Danh mục: Thẻ: